Bài 2: Điền một đại từ phản thân phù hợp vào ô trống trong câu (herself/ himself/ itself/ myself/ ourselves/ themselves/ yourself/ yourselves) 1. She poured _____ some tea. 2. We bought _____ a van. 3. You must go by _____. 4. Peter built _____ a hut. 5. Did you paint it _____ ? 6. I carried this box _____.
Bài tập về đại từ phản thân. "He lives _______", bạn sẽ điền "his own", "by himself" hay "himself" vào chỗ trống trong câu trên? Ảnh: Shutterstock. Theo Test English. Phân biệt 'can', 'could' và 'be able to'. So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Bài tập về động từ phụ trong
Đại từ phản thân Reflexive pronoun. Bài viết này cung cấp những kiến thức liên quan đến đại từ phản thân trong tiếng Anh. Giúp các bạn phân biệt, lựa chọn sử dụng phù hợp trong giao tiếp và làm bài. 1.
Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh - Tài liệu học tiếng Anh. Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh sẽ giúp bạn ôn tập và thực hành làm bài tập liên quan đến các đại từ phản thân. Đây là chủ điểm ngữ pháp đầu tiên mà bạn đã được học khi
Và nếu bản thân không xác định được điểm mạnh để phát triển, điểm yếu để cố gắng thì cuộc đời sẽ chẳng như bạn mơ ước. Vậy nên chúng ta còn trẻ, chúng ta còn nhiệt huyết, hãy kiên trì rèn luyện, tiếp tục cố gắng, buông bỏ những suy nghĩ ích kỷ tầm
LnCUYQG. Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns phản ánh ngược lại chủ ngữ của câu. Các đại từ phản thân trong tiếng Anh gồm myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, and themselves. Mỗi một Reflexive Pronouns chỉ được sử dụng với các đại từ tương ứng và chỉ khi các đại từ tương ứng đó làm chủ ngữ của câu. Personal PronounReflexive PronounA sample sentenceImyselfI hurt myself can do it enjoyed helped herself to some destroyed itself in a few found ourselves in a strange must clean yourselves up before accidentally burned themselves. Nếu như đại từ phản thân và đại từ nhân xưng không tương ứng trong câu, chúng ta phải thay thế các reflexive pronouns này thành các đại từ nhân xưng. CounterpartsNot CounterpartsI hurt myself hurt him again. I hurt them enjoyed enjoyed it. He enjoyed harmed harmed harmed her. Lưu ý rằng các danh từ ngôi thứ ba số ít và số nhiều sẽ sử dụng các đại từ phản thân ngôi thứ ba số ít và số nhiều tương ứng. Marta bought herself a new boy cut alien creature wounded itself with its own men helped themselves to some beer. Tải về bài tập Bài tập 1. Viết lại từng câu một cách thích hợp với các đại từ nhân xưng chủ ngữ đã cho. Thay đổi thành phản xạ thích hợp đại từ. I found myself in a difficult sing. …………………He ………………… She …………………We …………………They …………………Amy …………………We enjoyed ourselves at the party…………………I …………………You pl. …………………He …………………She …………………They …………………The boys …………………He is going to be very proud of …………………My friends …………………Mother …………………They …………………We …………………Abdul and Ricky …………………I just couldn’t help myself. You pl. ..................... He ...................... She ...................... We ...................... They ...................... The men ...................... Bài tập 2. Thay thế đại từ nhân xưng trong mỗi câu bằng đại từ phản ứng thích hợp. Jerry liked me in the new busied her with several different were very proud of is buying us a few new children hurt have to ask him what to do young woman told you not to give wants to find me something nice to harmed no one but lizard hid them under a rock.
1 Trong tiếng Anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản thân. Đại từ phản thân thường đứng sau động từ, sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu. Đại từ phản thân bao gồm I => myself He => himself She => herself It => itself We => ourselves They => themselves You => yourself / yourselves Dưới đây là một số bài tập để các bạn thực hành nhé Bài 1 Điền vào chỗ trống đại từ phản thân thích hợp He always does the homework by _____ I hurt _____ quite badly falling down the stairs. The children do all the homework _____ without any help. She blames _____ for all what happened. They all enjoyed _____ very much on the summer vacation. We have made the decision _____ I will buy _____ a nice expensive smartphone. My sister and I often decorate the house _____ at Tet. Hoang cut _____ while he was chopping onions for the salad. Rose and Daniel gave _____ rings on their wedding The students are encouraged to help _____ instead of competing with each other. My dad prepared dinner _____ on my birthday. You have to take care of _____ My younger sister can dress _____ She doesn’t need any help. I introduce ______ to my new classmates. Bài 2 Chọn đáp án thích hợp nhất vào chỗ trống. Maria and Martin. Please take good care of _____ themselves yourself yourselves 2. The machine is automatic. It cleans _____ whenever it gets dirty. itself yourself yourselves 3. I have just spilled a drink on _____. I have to change my clothes. herself himself myself 4. The customer is looking _____ at the mirror. yourself himself themselves 5. He was useless while using the knife, so he cut _____ herself yourself himself 6. The accident was my fault. I am disappointed with _____ yourself myself herself 7. If we believe in _____, we can solve the problem very quickly and efficiently. ourselves themselves yourselves 8. They should finish the tasks ______ without depending anyone. ourselves themselves yourselves Đáp án Bài 1 himself myself themselves herself themselves ourselves myself ourselves my sister and I => we => ourselves himself themselves themselves Dịch Học sinh được khuyên là giúp đỡ lẫn nhau thay vì cạnh tranh nhau himself yourself/ yourselves herself myself Bài 2 C A C B C B A B Chủ đề bai tap reflexive pronouns đại từ phản thân
Bạn đã nghe đến ngữ pháp của đại từ phản thân reflexive pronouns trong tiếng Anh chưa? Nghe thì có vẻ rất mới lạ nhưng đơn vị ngữ pháp này lại được sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp thường ngày và các bài kiểm tra, thi cử bằng tiếng Anh đấy. Hôm nay, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn tất tần tật về đại từ phản thân reflexive pronouns cùng các bài tập thực hành. 1. Đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân tiếng Anh, hay còn gọi là reflexive pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác nhau. Ví dụ I don’t think I can do it by myself, I really could use some help. Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp. Do it yourself, other people seem to be busy as well. Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả. Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I Myself You Yourself/Yourselves số nhiều We Ourselves They Themselves He Himself She Herself It Itself [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân reflexive pronouns thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu. Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people. Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu. Đại từ phản thân đứng sau giới từ Ví dụ Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out. Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi. Đại từ phản thân đứng sau danh từ Ví dụ Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard. Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó. Đại từ phản thân đứng ở cuối câu Ví dụ This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself. Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này. Xem thêm Cách phân biệt ngoại động từ và nội động từ tiếng Anh 3. Cách sử dụng của đại từ phản thân Đại từ phản thân reflexive pronouns có ba cách sử dụng tương ứng với vị trí của chúng trong câu. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ. Ví dụ The kids were playing in the backyard and accidentally hurt themselves. Bọn trẻ đang chơi ở trong vườn thì tự dưng làm mình bị đau. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ đó. Ví dụ He told himself to stay calm and collected. Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình tĩnh và tự chủ. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu. Ví dụ Annie herself cannot understand her husband sometimes. Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô. Can you believe what I said now that you saw it yourself? Bạn đã tin những gì mình nói sau khi tự tai nghe mắt thấy chưa? [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 4. Bài tập đại từ phản thân Bài 1 Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống You cannot make me do this, you know I am very busy _______. They were going on a trip and took a lot of photos of __________. Look! The TV has turned on by __________. Can you look for it _______? I am in a middle of something here. Hello, you must be the person Susie recommended _________. Đáp án myself themselves itself yourself? herself Bài 2 Viết lại các câu dưới đây sử dụng đại từ nhân xưng She offered her help but I declined. Now I have to do all of the tasks alone. It is him who allowed such a controversy to take place. I am an introvert, so I prefer to be on my own most of the time. Susie ran into a sharp piece of metal and was cut by it. This was ordered by the king, he insists on meeting you. Đáp án She offered her help but I declined. Now I have to do all of the tasks by myself. He himself allowed such a controversy to take place. I am an introvert, so I prefer to be by myself most of the time. Susie ran into a sharp piece of metal and accidentally cut herself. The king insists on meeting you himself and makes the order. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là ngữ pháp phần đại từ phản thân reflexive pronouns. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu được khái niệm đại từ phản thân là gì cũng như áp dụng được những kiến thức đã học để làm bài tập thực hành. Hãy đón đọc những bài viết mới cùng chủ đề ngữ pháp của Step Up bạn nhé. Comments
Đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ khá phổ biến với những người học tiếng Anh. Tuy nhiên, đại từ phản thân trong tiếng Anh lại khiến nhiều bạn sẽ cảm thấy lạ lẫm khi nhắc đến. Hẳn bạn sẽ thấy những từ như myself, yourself, himself… quen thuộc chứ? Đây chính là đại từ phản thân, được sử dụng rất phổ biến trong cả các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày cũng như văn viết. Cùng ELSA Speak củng cố lại kiến thức quan trọng này nhé! Đại từ phản thân reflexive pronouns là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh reflexive pronouns là đại từ dùng để đề cập đến một người hay một sự vật ở chủ ngữ hoặc mệnh đề. Các đại từ phản thân gồm có myself, yourselves, herself, himself, themselves, ourselves, yourselves, itself…, tương ứng với các ngôi khác nhau trong câu. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ My cat hurt itself. Dưới đây là bảng quy đổi đại từ nhân xưng – đại từ phản thân Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânI MyselfYouYourselves/Yourselves số nhiềuHehimselfSheHerselfItItselfWe ourselvesYouYourselvesTheyThemselves >>> Xem thêm Cách giản lược mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể được đặt ở các vị trí sau Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ I hurt myself while doing housework. My brother blamed himself for the fire. Đứng sau giới từ Ví dụ Lan completed all the math homework by herself. Đứng sau danh từ Ví dụ The exam itself wasn’t so hard, but everyone looked so upset. The balloon itself blew up while flying in the sky Đứng ở cuối câu Ví dụ Don’t worry. We will do it ourselves. Cách dùng đại từ phản thân reflexive pronouns trong tiếng Anh Tùy theo vị trí trong câu, đại từ phản thân có thể được sử dụng theo những cách sau 1. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ trong câu Khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu cùng chỉ một người hoặc một vật, có thể sử dụng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ sau một số động từ. Ví dụ These children are so young. They can not look after themself. Lưu ý Không sử dụng đại từ phản thân sau những động từ miêu tả công việc cá nhân của con người như wash, dress, shave… 2. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Đại từ phản thân có thể sử dụng như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ nếu đối tượng này có liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ I love to cook by myself. 3. Dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Có thể đặt đại từ phản thân ngay sau chủ ngữ hoặc ở cuối câu để nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ. Ví dụ You yourselves asked us to do it. Bài tập sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống Lisa did her homework …Tim and Gerry, if you want more milk, help …I wrote this poem …Emma, did you take the photo by …?The lion can defend …Alice and Doris collected the stickers …Robert made this T-shirt…We helped … to some Coke at the mother often talks to ….He cut … with the knife while he was doing the dishes. Đáp án 1. Herself, 2. Yourselves, 3. Myself, 4. Yourselves, 5. Itself, 6. Themselves, 7. Himself, 8. Ourselves, 10. Himself. Luyện tập sử dụng đại từ phản thân trong giao tiếp cùng ELSA Speak Bên cạnh việc nắm vững các kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh, việc luyện tập giao tiếp hằng ngày cũng là cách vô cùng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ và vận dụng tốt hơn. Hãy dành ít nhất 10 phút mỗi ngày cùng ELSA Speak, bạn sẽ thấy trình độ của mình cải thiện đáng kể đấy! ELSA Speak là ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh có khả năng phát hiện và sửa lỗi sai chính xác đến từng âm tiết nhờ Trí Tuệ Nhân Tạo. Thông qua đó, bạn sẽ phát âm chuẩn theo IPA và cải thiện các kỹ năng còn lại hiệu quả hơn rất nhiều. Không chỉ vậy, ELSA Speak còn có phần chấm điểm bản xứ, giúp bạn biết khả năng nói của mình tương đương bao nhiêu phần trăm so với người bản ngữ, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp hơn. Với những bạn mới bắt đầu hoặc đang cố gắng tìm phương pháp học tiếng Anh phù hợp, ELSA Speak sẽ giúp bạn thiết kế một lộ trình học riêng thông qua bài kiểm tra đầu vào. Nhờ đó, bạn không cần phải bối rối vì có quá nhiều lựa chọn mà chỉ cần tập trung học theo hướng dẫn từ ELSA là được. Hiện tại, ELSA Speak đã phát triển được hơn 290 chủ đề gần gũi với thực tế cuộc sống và công việc, giúp bạn tha hồ lựa chọn cho mình bài học yêu thích hoặc cần thiết nhất. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ sử dụng rất nhiều. Do đó hãy cố gắng luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé! Bên cạnh đó, đừng quên dành thời gian luyện phát âm chuẩn cùng ELSA Speak mỗi ngày để có thể tự tin nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé!
bài tập đại từ phản thân